TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG SÁT HẠCH VÀ KHẢO THÍ TRỰC TUYẾN DMU
Nội dung
Phần 1: Giới thiệu tổng quan – Tập đoàn DMU – Mô hình sát hạch & khảo sát trực tuyến •
Phần 2: Phân tích yêu cầu nghiệp vụ – Yêu cầu chức năng – Quy trình nghiệp vụ – Triển khai hệ thống
Phần 3: Đánh giá kết quả đạt được – Ưu điểm – Nhược điểm 2 Tập đoàn DMU Năm thành lập: 1988 Loại hình công ty: Đại chúng (Niêm yết trên sàn HoSE vào tháng 12/2006) Nhân sự: Gần 13,000 người Ngành nghề kinh doanh: Công nghệ thông tin & viễn thông: Phát triển phần mềm ứng dụng - Tích hợp hệ thống – Dịch vụ CNTT Xuất khẩu phần mềm Viễn thông & Nội dung số Phân phối sản phẩm CNTT Sản xuất các sản phẩm công nghệ Đào tạo Đầu tư: Ngân hàng – Tài chính, Chứng khoán, Bất động sản, Quản lý quỹ Tòa nhà DMU Cầu Giấy 3 13,894 Tập đoàn DMU Doanh thu- Nhân sự 16,806 3,2% 26% 18,742 21,02% 9% 12% 10,6% 20,516 -1,7% 21% 26,000 9,344 2007 2008 2009 2010 2011 2007 2008 2009 2010 2011 9,189 Tăng trưởng doanh thu (Đơn vị: Tỷ đồng) Tăng trưởng nhân sự (Đơn vị: Người) 10,163 12,300 12,696 4 Tập đoàn DMU Cơ cấu tổ chức Công ty Hệ thống Thông tin DMU Hội Ban Đại hội đồng đồng Tổng cổ đông quản giám Công ty Viễn thông DMU đốc trị Công ty Phần mềm DMU Công ty Giáo dục DMU Ban kiểm soát Công ty Thương mại DMU Công ty Dịch vụ tin học DMU Công ty Đầu tư DMU Công ty Bán lẻ Kỹ thuật số DMU Công ty Dịch vụ trực tuyến DMU Tập đoàn DMU Mạng lưới USA Australasia Europe Japan Malaysia Singapore - Asia Pacific Cambodia Nigeria ... Và các chi nhánh, văn phòng đại diện tại hơn 40 tỉnh thành trên toàn quốc 6 Ý nghĩa của việc đào tạo, đánh giá nhân viên với DMU • Nhân viên được đào tạo tốt sẽ phát triển về năng lực và năng suất trong tương lai đồng thời khả năng tự giải quyết khó khăn của họ được nâng cao. • Thái độ lao động của NV được cải thiện bởi họ được giao nhiều trách nhiệm hơn vả cảm thấy vai trò của mình trong tổ chức được đánh giá cao hơn. • Nhà quản lý được đào tạo, thực tập thêm kỹ năng quản lý • Đánh giá, kiểm tra trình độ nhân viên nhằm bố trí công việc và mức lương phù hợp với trình độ Mô hình đào tạo nhân viên truyền thống • Được tổ chức theo mô hình tập trung dẫn đến nhiều tốn kém trong việc đào tạo vì số lượng nhân viên lớn (~13000 người) • Hình thức kiểm tra, đánh giá sát hạch nhân viên dựa trên các kỳ thi theo kiểu truyền thống dẫn đến công tác tổ chức thi tốn rất nhiều công sức, thời gian, nhân lực cũng như tiền của. • Các lớp đào tạo và kỳ thi đều có nhân viên không thể tham gia vì phải đi công tác • Không thể kiểm soát được chất lượng đào tạo, đánh giá, sát hạch của các đơn vị cấp cơ sở. Phần 1: Giới thiệu tổng quan Lý do phát triển mô hình trực tuyến Tạo ra không gian có thể lưu giữ tài liệu đào tạo (file .doc, .pp, .pdf hay các clip), học viên có thể đọc học, trao đổi và làm bài thi online tại đây 9 Lý do phát triển mô hình đào tạo trực tuyến • Tiết kiệm thời gian cho nhân viên và chi phí cho công ty • Tạo điều kiện thuận tiện trong việc học và làm bài thi của nhân viên (thao tác làm bài, địa điểm, thời gian) • Giảm thiểu công sức thủ công của cán bộ nhân sự cho việc tổ chức một kỳ thi: soạn đề, chấm thi, làm báo cáo tổng kết điểm sau mỗi đợt thi. • Quản lý có hệ thống tài liệu đào tạo và ngân hàng đề thi. • Quản lý được việc học của CBNV, giúp NV ý thức cao việc tự học, học ở mọi lúc mọi nơi. • Tạo quyền chủ động tối đa ở mức cho phép cho các đơn vị thành viên DMU để đáp ứng nhanh nhất có thể nhu cầu đào tạo của họ • DMU có thuận lợi là đơn vị đi đầu trong việc phát triển và ứng dụng CNTT vào thực tế Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Yêu cầu chức năng – Phần học trực tuyến 11 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Yêu cầu chức năng – Phần học trực tuyến • Module tạo lớp học – Tạo lớp học: Trên cơ sở nhu cầu của đơn vị, super admin sẽ thiết lập danh sách lớp học (tên lớp, môn học, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc lớp học,) cùng các thông tin về tài liệu và bài giảng có liên quan. • Thông tin tài liệu: được chọn theo tên đơn vị. • Thông tin bài giảng: gồm bài giảng của các hình thức: không thi, từng phần, toàn phần. 12 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Yêu cầu chức năng – Phần học trực tuyến • Module tạo lớp học (tt) – Thống kê lớp học: hiển thị, cập nhật và cho phép tìm kiếm lớp học theo đơn vị, lĩnh vực, trạng thái lớp, ngày tháng; cho phép xem thông tin chi tiết về lớp học cùng danh sách tài liệu, danh sách bài giảng; cho phép thêm, cập nhật danh sách thí sinh dự thi. 13 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Yêu cầu chức năng – Phần học trực tuyến • Module tạo lớp học (tt) – Tạo bài giảng: tạo danh mục bài giảng theo đơn vị, theo môn học, theo hình thức bài giảng. • 6 hình thức bài giảng: – Video cast – Video demo cast – Video interview – Audio cast – Audio demo cast – Audio interview 14 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Yêu cầu chức năng – Phần học trực tuyến • Module tạo lớp học – Thống kê bài giảng: hiển thị danh mục bài giảng theo đơn vị, môn học, tên bài giảng, – Báo cáo tình hình tham gia lớp học: hiển thị danh sách học viên tham gia lớp học theo đơn vị, tên lớp, – Báo cáo lớp học: hiển thị danh sách các lớp học theo đơn vị, lĩnh vực, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc lớp học. 15 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Yêu cầu chức năng – Phần học trực tuyến • Module tài liệu đào tạo – Tạo tài liệu: tạo tài liệu theo đơn vị, theo môn học, cho phép upload tài liệu, hình ảnh đính kèm. – Thống kê tài liệu: hiển thị và cho phép tìm kiếm, cập nhật, xóa danh sách tài liệu theo đơn vị, môn học, trạng thái, – Chia sẻ tài liệu: cho phép chia sẻ tài liệu các môn học của đơn vị. – Môn học: hiển thị và cho phép tìm kiếm, cập nhật, xóa danh sách môn học theo đơn vị, lĩnh vực, 16 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Yêu cầu chức năng – Phần thi trực tuyến • Module quản lý thành viên – Bao gồm những chức năng quản lý thành viên cơ bản như tạo thành viên, đăng nhập, thay đổi thông tin tài khoản, cấp hoặc đổi lại mật khẩu. 17 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Yêu cầu chức năng – Phần thi trực tuyến • Module thi – Chứa tài liệu hướng dẫn cách làm bài thi và quy chế thi. – Thi tự do: gồm danh sách đề thi, chi tiết đề thi tự do, làm bài thi mở – Thi có tổ chức: gồm danh sách đề thi, chi tiết đề và trang làm bài. Phần thi có tổ chức chỉ dành cho những thí sinh được chỉ định cụ thể, thí sinh sẽ nhận được thư mời thi thông qua email nội bộ. – Xem kết quả thi: thí sinh có thể tra lại kết quả của toàn bộ các đợt thi đã tham gia, xem chi tiết từng câu hỏi và đáp án. 18 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Yêu cầu chức năng – Phần thi trực tuyến • Module quản trị – Phân cấp và phân quyền quản trị theo từng cấp. Tùy theo từng cấp quản trị được phân quyền mà người quản trị có thể thao tác với ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề thi, tạo hoặc sửa thông tin các đợt thi cũng như là xem báo cáo chi tiết về câu hỏi, đề thi, đợt thi, kết quả thi, 19 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Quy trình nghiệp vụ - Học trực tuyến 20 QUY TRÌNH THI ONLINE Sơ đồ Nội dung H ọ c v iê n H ọ c v iê n A d m in / M o d A d m in / M o d S u p e r a d m in S u p e r a d m in Nhu cầu đơn vị Bài giảng/ tài liệu bắt buộc phải thuộc 1 môn học nhất định Đối với đợt thi có tổ chức cho đăng ký, chỉ DMUer mới được dự thi, nếu là ngoài DMU phải được add vào danh sách Đối với đợt thi tự do, bất kỳ ai cũng có thể vào thi. Với thí sinh thi đầu vào có thể lấy nguồn từ web tuyển dụng, với thí sinh là CBNV DMU, lấy nguồn từ Peoplesoft. Tạo môn học Trên cơ sở nhu cầu cùa đơn vị, superadmin sẽ thiết lập danh mục môn học. Làm bài kiểm tra PS Tạo bài giảng/ tài liệu Đọc/ học 21 ĐỐI VỚI HỌC VIÊN 22 ĐỐI VỚI QUẢN TRỊ Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Quy trình nghiệp vụ - Học trực tuyến 23 Quản trị môn thi Quản trị phần thi Q u ả n trị c â u h ỏ i Quản trị đề thi Quản trị đợt thi Thi Báo cáo kết quả Phê duyệt câu hỏi Phê duyệt Loại bỏ Ngân hàng câu hỏi NOK OK SuperAdmin AdminGroup, Mod được phân quyền tương ứng Tạo câu hỏi (thuộc phần thi) Thí sinh SƠ ĐỒ QUY TRÌNH THI TRỰC TUYẾN 24 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Triển khai hệ thống – Cấu hình hệ thống Webserver: - Windows Server 2003 - IIS 6.0 - RAM: 2GB - Ổ cứng: 500GB Database server - Windows Server 2003 - SQL Server 2008 SP 2 - RAM: 2GB - Ổ cứng: 500GB 25 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Triển khai hệ thống – Nhân lực chuyên môn • Nhân sự được chia làm hai nhóm chính: – nhóm kỹ thuật: nhân viên thuộc bộ phận CNTT, triển khai về kỹ thuật như hệ thống máy chủ, hạ tầng mạng, cài đặt hệ thống, hỗ trợ khi hệ thống gặp sự số. – nhóm nghiệp vụ: cán bộ tác nghiệp hàng ngày, đưa các yêu cầu nghiệp vụ, cùng xây dựng quy trình nghiệp vụ với đơn vị triển khai, kiểm thử tính đúng đắn của thao tác 26 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Triển khai hệ thống – Khó khăn • Số lượng người đăng nhập vào hệ thống đạt 5.264 người hệ thống của ACC bị mắc lỗi kỹ thuật. • Nguyên nhân: – Mỗi lần chọn 1 câu trả lời thì hệ thống sẽ tự động lưu đáp án nhiều request gửi đến server cùng lúc, bên cạnh đó cấu hình server không đủ mạnh dẫn đến hệ thống bị sập. 27 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Triển khai hệ thống – Khắc phục • Đổi lại quy trình lưu bài thi: các thí sinh sau khi click chọn đáp án sẽ tiến hành nhấn nút lưu để hệ thống lưu đáp án vào cơ sở dữ liệu giảm tải được số lượng request đến server, đồng thời vẫn có thể lưu được kết quả của thí sinh khi xảy ra sự cố bất ngờ, chẳng hạn như cúp điện. • Xây dựng 1 Database server và 1 Webserver mới hoàn toàn, chạy độc lập không giống như Server cũ. (Server cũ đặt rất nhiều website cùng chạy một lúc). 28 Phần 2: Phân tích yêu cầu và nghiệp vụ Triển khai hệ thống – Yêu cầu về nguồn lực 29 Phần 3: Đánh giá kết quả đạt được Ưu điểm • Chương trình vận hành tốt, đáp ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu đề ra, phục vụ tốt cho nhu cầu tổ chức thi cử của tập đoàn cũng như nhu cầu học, tìm kiếm tài liệu đào tạo của nhân viên. • Giảm thiểu được đáng kể chi phí các kỳ thi. • Không còn hình thức thi tập trung nhân viên dự thi được linh động hơn về thời gian thi, có thể tiến hành làm thi vào bất kỳ thời gian nào thích hợp và thuận lợi đối với bản thân. 30 Phần 3: Đánh giá kết quả đạt được Nhược điểm • Với server hiện tại, chương trình chạy ổn định với 3000 người dùng truy cập sử dụng đồng thời. • Khi số lượng người truy cập vượt quá con số 3500, sẽ bắt đầu xuất hiện tình trạng timeout, server không xử lý kịp các tác vụ đồng thời. Vì vậy, hệ thống sẽ được nâng cấp tốt hơn trong tương lai để có thể phục vụ cho hơn 13000 nhân viên của DMU một cách tốt nhất.
XEM THÊM ==> Hướng dẫn cài đặt chi tiết
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT
Sử dụng file scriptsql trong thư mục source để tạo cơ sở dữ liệu.
Thay đổi chuỗi kết nối ConnectionString trong file appsettings.json
Tài khoản quản trị: admin/admin
Nguồn: Topcode.vn