1. Giới Thiệu
Phần mềm quản lý kho cây cảnh là một hệ thống được thiết kế nhằm đưa ra giải pháp tối ưu trong việc quản lý nhập xuất kho, theo dõi tình trạng cây cảnh, và tạo các báo cáo tự động.
Quản lý kho cây cảnh sẽ có menu gồm 4 phím chức năng chính là cây cảnh, phiếu nhập, phiếu xuất và báo cáo. Và trong mỗi chức năng sẽ có thêm các chức năng phụ:
Chức năng quản lý cây cảnh:
Quản lý cây cảnh
Quản lý loại cây
Quản lý nhà cung cấp
Chức năng quản lý phiếu nhập:
Xem chi tiết
Thêm phiếu mới
Chỉnh sửa thông tin phiếu
Xóa phiếu
Tìm kiếm thông tin
Chức năng quản lý phiếu xuất:
Xem chi tiết
Thêm phiếu mới
Chỉnh sửa thông tin phiếu
Xóa phiếu
Tìm kiếm thông tin
Chức năng quản lý báo cáo:
Xem chi tiết báo cáo
Xuất báo cáo
Thống kê hàng tồn
Top bán chạy nhất
2. Chức Năng Chi Tiết
2.1. Đăng nhập
Người dùng hệ thống sẽ được cung cấp tài khoản bao gồm tên đăng nhập và mật khẩu để thực hiện việc đăng nhập vào sử dụng các chức năng quản lý của chương trình. Lúc này người dùng có thể chọn chức năng đăng nhập trên hệ thống thông qua màn hình đăng nhập.
2.2. Quản lý cây cảnh
Trong chức năng này thuộc về quản lý chi tiết các trạng thái của sản phẩm (cây cảnh), quản lý loại cây, quản lý nhà cung cấp.
Quản lý cây cảnh:
Người dùng có thể xem thông tin chi tiết về sản phẩm (cây cảnh). Theo nhu cầu về quản lý người dùng có thể dùng các chức năng như :
Chức năng thêm cây cảnh: Khi người dùng muốn thêm một sản phẩm cây cảnh, hệ thống sẽ yêu cầu nhập các thông tin cần thiết bao gồm: Tên cây cảnh, giá bán, số lượng tồn, đơn vị tính, hình ảnh. Sau khi nhập thông tin thêm cây cảnh cần nhấn vào nút thêm, thông tin sẽ được cập nhật lên hệ thống dữ liệu và sẽ hiển thị lên trong danh sách cây cảnh.
Chức năng sửa thông tin cây cảnh: Chọn cây cảnh muốn chỉnh sửa thông tin, hệ thống sẽ yêu cầu nhập các thông tin của cây cảnh cần sửa đổi. Sau đó cần nhấn vào nút cập nhật để cập nhật thông vừa sửa đổi lên hệ thống.
Chức năng xóa cây cảnh: Chọn sản phẩm (cây cảnh) mong muốn xóa khỏi bảng dữ liệu thông tin của danh sách sản phẩm. Nhấn chọn vào nút xóa cây cảnh, hệ thống sẽ thông báo xác nhận xóa cây cảnh hay không. Khi xác nhận cây cảnh sẽ được xóa. Hệ thống sẽ cập nhật thông tin dữ liệu lên hệ thống.
Chức năng tìm kiếm cây cảnh: Nhập tên cây cảnh muốn tìm kiếm vào ô tìm kiếm thông tin cây cảnh. Nhấn nút tìm kiếm, thông qua câu lệnh hệ thống sẽ cập nhật trạng thái và đưa trả về kết quả tìm kiếm trên trang danh sách các cây cảnh.
Quản lý loại cây:
Mở rộng về phần quản lý, người dùng có thể truy cập quản lý phân loại các mặt hàng sản phẩm (Các loại cây cảnh).
Chức năng thêm loại cây cảnh: Khi người dùng muốn thêm một loại cây cảnh, chọn vào chức năng thêm. Hệ thống sẽ yêu nhập các thông tin cần thiết bao gồm: Tên loại cây cảnh. Sau khi nhập thông tin và nhấn vào nút thêm thì thông tin sẽ được cập nhật lên hệ thống dữ liệu.
Chức năng sửa loại cây cảnh: Khi muốn sửa thông tin một loại cây cảnh nào đó, cần chọn vào loại cây đó và sửa thông tin, hệ thống sẽ yêu cầu nhập thông tin cần sửa đổi và nhấn nút cập nhật. thông tin sẽ được sửa đổi và cập nhật lên trên hệ thống.
Chức năng xóa loại cây cảnh: Chọn phân loại cây cảnh muốn xóa khỏi bảng dữ liệu, nhấn chọn vào nút xóa. Sau đó hệ thống sẽ thông báo xác nhận xóa hay không, khi nhấn vào xác nhận phân loại cây đó sẽ bị xóa và cập nhật thông tin lên trên hệ thống.
Chức năng tìm kiếm loại cây cảnh: Nhập tên loại cây cảnh muốn tìm kiếm lên trên ô tìm kiếm, nhấn nút tìm kiếm. Thông qua câu lệnh hệ thống sẽ xử lý và đưa ra kết quả trên danh sách tìm kiếm.
Quản lý nhà cung cấp:
Ngoài ra, người dùng còn có thể truy cập để có thể thông tin từ phía nhà cung cấp sản phẩm cây cảnh cho kho.
Chức năng thêm thông tin nhà cung cấp: Khi người dùng muốn thêm thông tin một nhà cung cấp cây cảnh, chọn vào chức năng thêm. Hệ thống sẽ yêu nhập các thông tin cần thiết bao gồm: Tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, Email, ... Sau khi nhập thông tin và nhấn vào nút thêm thì thông tin sẽ được cập nhật lên hệ thống dữ liệu.
Chức năng sửa đổi thông tin nhà cung cấp: Khi muốn sửa thông tin một nhà cung cấp cây cảnh nào đó, cần chọn vào nhà cung cấp đó và sửa thông tin, hệ thống sẽ yêu cầu nhập thông tin cần sửa đổi và nhấn nút cập nhật. thông tin sẽ được sửa đổi và cập nhật lên trên hệ thống.
Chức năng xóa thông tin nhà cung cấp: Chọn nhà cung cấp cây cảnh muốn xóa khỏi bảng dữ liệu, nhấn chọn vào nút xóa. Sau đó hệ thống sẽ thông báo xác nhận xóa hay không, khi nhấn vào xác nhận nhà cung cấp cây cảnh đó sẽ bị xóa và cập nhật thông tin lên trên hệ thống.
Chức năng tìm kiếm nhà cung cấp: Nhập thông tin tên nhà cung cấp cây cảnh muốn tìm kiếm lên trên ô tìm kiếm, nhấn nút tìm kiếm. Thông qua câu lệnh hệ thống sẽ xử lý và đưa ra kết quả trên danh sách tìm kiếm.
2.3. Quản lý phiếu nhập cây cảnh
Trong chức năng này thể hiện về quản lý chi tiết các trạng thái của việc nhập sản phẩm cây cảnh.
Chức năng thêm phiếu nhập cây cảnh: Khi người dùng muốn thêm thông tin một phiếu nhập cây cảnh, chọn vào chức năng thêm. Hệ thống sẽ yêu nhập các thông tin cần thiết bao gồm: Tên phiếu nhập, thời gian nhập hàng, tổng số lượng, tổng tiền. Sau khi nhập thông tin và nhấn vào nút thêm thì thông tin sẽ được cập nhật lên hệ thống dữ liệu.
Chức năng sửa thông tin phiếu nhập: Khi muốn sửa thông tin một phiếu nhập cây cảnh nào đó, cần chọn vào phiếu nhập đó và sửa thông tin, hệ thống sẽ yêu cầu nhập thông tin cần sửa đổi và nhấn nút cập nhật. thông tin sẽ được sửa đổi và cập nhật lên trên hệ thống.
Chức năng xóa thông tin phiếu nhập: Chọn phiếu nhập cây cảnh muốn xóa khỏi bảng dữ liệu, nhấn chọn vào nút xóa. Sau đó hệ thống sẽ thông báo xác nhận xóa hay không, khi nhấn vào xác nhận phiếu nhập cây cảnh đó sẽ bị xóa và cập nhật thông tin lên trên hệ thống.
Chức năng tìm kiếm phiếu nhập: Nhập thông tin tên phiếu nhập cây cảnh muốn tìm kiếm lên trên ô tìm kiếm, nhấn nút tìm kiếm. Thông qua câu lệnh hệ thống sẽ xử lý và đưa ra kết quả trên danh sách tìm kiếm.
2.4. Quản lý phiếu xuất cây cảnh
Trong chức năng này thể hiện về quản lý chi tiết các trạng thái của việc xuất sản phẩm cây cảnh.
Chức năng thêm phiếu xuất cây cảnh: Khi người dùng muốn thêm thông tin một phiếu xuất cây cảnh, chọn vào chức năng thêm. Hệ thống sẽ yêu nhập các thông tin cần thiết bao gồm: Tên phiếu xuất, thời gian xuất hàng, tổng số lượng, tổng tiền. Sau khi nhập thông tin và nhấn vào nút thêm thì thông tin sẽ được cập nhật lên hệ thống dữ liệu.
Chức năng sửa thông tin phiếu xuất: Khi muốn sửa thông tin một phiếu xuất cây cảnh nào đó, cần chọn vào phiếu xuất đó và sửa thông tin, hệ thống sẽ yêu cầu nhập thông tin cần sửa đổi và nhấn nút cập nhật. thông tin sẽ được sửa đổi và cập nhật lên trên hệ thống.
Chức năng xóa thông tin phiếu xuất: Chọn phiếu xuất cây cảnh muốn xóa khỏi bảng dữ liệu, nhấn chọn vào nút xóa. Sau đó hệ thống sẽ thông báo xác nhận xóa hay không, khi nhấn vào xác nhận phiếu xuất cây cảnh đó sẽ bị xóa và cập nhật thông tin lên trên hệ thống.
Chức năng tìm kiếm phiếu xuất: Nhập thông tin tên phiếu xuất cây cảnh muốn tìm kiếm lên trên ô tìm kiếm, nhấn nút tìm kiếm. Thông qua câu lệnh hệ thống sẽ xử lý và đưa ra kết quả trên danh sách tìm kiếm.
2.5. Báo cáo
Trong chức năng này thể hiện về việc báo cáo chi tiết các trạng thái của việc thống kê sản phẩm tồn kho và sản phẩm bán chạy nhất của sản phẩm cây cảnh.
Thống kê hàng tồn:
Mở rộng về phần báo cáo, người dùng có thể truy cập quản lý xem báo cáo các mặt hàng tồn kho sản phẩm cây cảnh.
Báo cáo theo ngày: Sau khi chọn vào chức năng báo cáo và chọn báo cáo theo ngày. Báo cáo sẽ được in ra thành phiếu báo cáo sẽ gồm có thông tin : Mã báo cáo, nội dung báo cáo, thời gian báo cáo. Thống kê được số lượng hàng tồn trong kho với nội dung báo cáo gồm có số lượng cây cảnh, số loại cây cảnh còn lại trong kho.
Báo cáo theo tháng: Sau khi chọn vào chức năng báo cáo và chọn báo cáo theo tháng. Báo cáo sẽ được in ra thành phiếu báo cáo sẽ gồm có thông tin : Mã báo cáo, nội dung báo cáo, thời gian báo cáo. Thống kê được số lượng hàng tồn trong kho với nội dung báo cáo gồm có số lượng cây cảnh, số loại cây cảnh còn lại trong kho trong tháng vừa qua.
Báo cáo theo quý: Sau khi chọn vào chức năng báo cáo và chọn báo cáo theo quý. Báo cáo sẽ được in ra thành phiếu báo cáo sẽ gồm có thông tin : Mã báo cáo, nội dung báo cáo, thời gian báo cáo. Thống kê được số lượng hàng tồn trong kho với nội dung báo cáo gồm có số lượng cây cảnh, số loại cây cảnh còn lại trong kho và hiện có trong kho sau một quý quản lý.
Báo cáo theo năm: Sau khi chọn vào chức năng báo cáo và chọn báo cáo theo năm. Báo cáo sẽ được in ra thành phiếu báo cáo sẽ gồm có thông tin : Mã báo cáo, nội dung báo cáo, thời gian báo cáo. Thống kê được số lượng hàng tồn trong kho với nội dung báo cáo gồm có số lượng cây cảnh, số loại cây cảnh còn lại và hiện có trong kho trong tổng số suốt một năm qua.
Cây cảnh bán chạy nhất:
Ngoài ra về phần báo cáo, người dùng có thể truy cập quản lý xem báo cáo các mặt hàng bán chạy sản phẩm cây cảnh.
Báo cáo theo ngày: Sau khi chọn vào chức năng báo cáo và chọn báo cáo theo ngày. Báo cáo sẽ được in ra thành phiếu báo cáo sẽ gồm có thông tin : Mã báo cáo, nội dung báo cáo, thời gian báo cáo. Thống kê được số lượng hàng bán chạy nhất và nhanh hết trong kho với nội dung báo cáo gồm có số lượng cây cảnh, số loại cây cảnh đã bán được trong ngày hôm nay.
Báo cáo theo tháng: Sau khi chọn vào chức năng báo cáo và chọn báo cáo theo tháng. Báo cáo sẽ được in ra thành phiếu báo cáo sẽ gồm có thông tin : Mã báo cáo, nội dung báo cáo, thời gian báo cáo. Thống kê được số lượng hàng bán chạy với nội dung báo cáo gồm có số lượng cây cảnh, số loại cây cảnh còn lại ít trong kho và số lượng xuất hàng nhiều trong tháng vừa qua.
Báo cáo theo quý: Sau khi chọn vào chức năng báo cáo và chọn báo cáo theo quý. Báo cáo sẽ được in ra thành phiếu báo cáo sẽ gồm có thông tin : Mã báo cáo, nội dung báo cáo, thời gian báo cáo. Thống kê được số lượng mặt hàng không còn hoặc còn ít trong kho với nội dung báo cáo gồm có số lượng cây cảnh, số loại cây cảnh còn lại trong kho và hiện có trong kho sau một quý bán chạy các mặt hàng.
Báo cáo theo năm: Sau khi chọn vào chức năng báo cáo và chọn báo cáo theo năm. Báo cáo sẽ được in ra thành phiếu báo cáo sẽ gồm có thông tin : Mã báo cáo, nội dung báo cáo, thời gian báo cáo. Thống kê được số lượng hàng cũng như các loại hàng còn ít trong kho với nội dung báo cáo gồm có số lượng cây cảnh, số loại cây cảnh còn lại và hiện có trong kho trong tổng số mặt hàng bán chạy suốt một năm qua.
3. Kết Luận
Phần mềm quản lý kho cây cảnh cung cấp một giải pháp quản lý tối ưu, giúp người sử dụng quản lý nhập xuất, tổn kho và tạo báo cáo nhanh chóng và chính xác.
Ngôn ngữ lập trình: Java spring boot.
Cơ sở dữ liệu: My SQL .
Công cụ phát triển: Eclipse IDE.
Thiết kế giao diện: HTML, Thymeleaf.
XEM THÊM ==> Hướng dẫn cài đặt chi tiết
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT
Hướng Dẫn Cài Đặt Môi Trường Phát Triển
1. Yêu Cầu Hệ Thống
-
Hệ điều hành: Windows, macOS, hoặc Linux
-
Bộ nhớ RAM: Tối thiểu 4GB (khuyến nghị 8GB)
-
Ổ cứng: Ổ SSD, dung lượng trống tối thiểu 5GB
-
Phiên bản Java: JDK 11 trở lên
2. Cài Đặt Công Cụ Phát Triển
2.1. Cài Đặt Java Development Kit (JDK)
-
Truy cập trang Oracle JDK hoặc OpenJDK.
-
Tải xuống và cài đặt JDK phù hợp với hệ điều hành.
-
Cấu hình biến môi trường JAVA_HOME
:
-
Windows:
-
Nhấn chuột phải vào "This PC" > "Properties" > "Advanced System Settings" > "Environment Variables".
-
Tạo biến mới JAVA_HOME
với giá trị là đường dẫn tới thư mục cài đặt JDK (ví dụ: C:\Program Files\Java\jdk-21
).
-
Thêm %JAVA_HOME%\bin
vào biến Path
.
-
macOS/Linux:
2.2. Cài Đặt Eclipse IDE
-
Truy cập trang Eclipse Downloads.
-
Tải phiên bản Eclipse IDE for Enterprise Java and Web Developers.
-
Cài đặt và mở Eclipse.
-
Cấu hình JDK trong Eclipse:
2.3. Cài Đặt MySQL Workbench
-
Truy cập trang MySQL Downloads.
-
Tải và cài đặt MySQL Workbench.
-
Kết nối tới máy chủ MySQL:
2.4. Cài Đặt Maven
-
Truy cập Apache Maven để tải bản mới nhất.
-
Giải nén file tải về vào thư mục cài đặt.
-
Cấu hình biến môi trường MAVEN_HOME
tương tự như JDK.
-
Kiểm tra cài đặt:
mvn -v
3. Tạo Dự Án Spring Boot
3.1. Tạo Dự Án Mới
-
Truy cập Spring Initializr.
-
Cấu hình dự án:
-
Giải nén và import dự án vào Eclipse:
3.2. Cấu Hình MySQL
-
Mở file application.properties
hoặc application.yml
trong thư mục src/main/resources
.
-
Thêm thông tin cấu hình:
spring.datasource.url=jdbc:mysql://localhost:3306/<database_name>
spring.datasource.username=<username>
spring.datasource.password=<password>
spring.jpa.hibernate.ddl-auto=update
-
Tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL Workbench với tên <database_name>
.
4. Thiết Kế Giao Diện với Thymeleaf
4.1. Cài Đặt Thymeleaf
5. Chạy Ứng Dụng
-
Chạy ứng dụng từ Eclipse:
-
Truy cập trình duyệt và mở địa chỉ http://localhost:8080
để xem kết quả.
6. Kiểm Tra Và Hoàn Thiện
-
Debug lỗi: Kiểm tra Console trong Eclipse nếu xảy ra lỗi.
-
Kiểm tra kết nối cơ sở dữ liệu: Đảm bảo thông tin trong application.properties
chính xác.
-
Cập nhật giao diện: Sử dụng HTML, CSS, và Thymeleaf để thiết kế giao diện.
7. Kết Luận
Sau khi hoàn tất các bước trên, bạn đã thiết lập thành công môi trường phát triển Java Spring Boot với MySQL Workbench và Eclipse IDE. Bạn có thể bắt đầu phát triển ứng dụng của mình.
Nguồn: Topcode.vn